Chẩn đoán và điều trị Bệnh lý Nhược cơ

Thứ sáu Ngày 16 Tháng 05 2025 10:21:52 BVĐK Khu Vực Miền Núi Phía Bắc Quảng Nam


1. Tổng Quan về Bệnh Nhược Cơ

Định nghĩa: Nhược cơ (Myasthenia Gravis - MG) là bệnh tự miễn mạn tính, đặc trưng bởi yếu cơ vân do rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ, liên quan đến kháng thể chống lại thụ thể acetylcholine (AChR) hoặc các protein liên quan (MuSK, LRP4).

Biểu hiện lâm sàng:

  • Yếu cơ tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi.

  • Sụp mí mắt, song thị, khó nuốt, khó nói, yếu tay chân.

  • Cơn nhược cơ cấp: Suy hô hấp do yếu cơ hô hấp (nguy hiểm tính mạng).

Phân biệt với các bệnh khác:

  • Hội chứng nhược cơ bẩm sinh: Không do tự miễn, thường khởi phát sớm.

  • Xơ cứng teo cơ một bên (ALS): Kèm teo cơ và rối loạn vận động.


2. Dịch Tễ Học và Yếu Tố Nguy Cơ

Tỷ lệ mắc:

  • Khoảng 20–30/100.000 người toàn cầu (WHO, 2025).

  • Ở Việt Nam: ~4.000–6.000 trường hợp.

Yếu tố nguy cơ:

  • Giới tính: Nữ giới mắc nhiều hơn nam (tỷ lệ 3:2).

  • Tuổi: 2 đỉnh: 20–30 tuổi (nữ) và 60–70 tuổi (nam).

  • Bệnh tự miễn kèm theo: Cường giáp, lupus, viêm khớp dạng thấp.

  • Di truyền: Đột biến gene COLQ, RAPSN (hiếm).

Xu hướng 2025:

  • Gia tăng chẩn đoán nhờ cải thiện xét nghiệm kháng thể và hình ảnh học.


3. Cơ Chế Bệnh Sinh và Phân Loại

Cơ chế chính:

  • Kháng thể kháng AChR: Phá hủy thụ thể, giảm dẫn truyền thần kinh cơ.

  • Kháng thể kháng MuSK/LRP4: Ảnh hưởng đến cấu trúc synapse thần kinh cơ.

  • Tăng hoạt động tế bào T: Thúc đẩy phản ứng viêm tự miễn.

Phân loại (Theo Hiệp Hội Nhược Cơ Quốc Tế, 2024):

  1. Nhược cơ mắt: Triệu chứng giới hạn ở mắt.

  2. Nhược cơ toàn thân: Yếu cơ toàn thân, có/không tổn thương hô hấp.

  3. Nhược cơ kháng trị: Không đáp ứng với ít nhất 2 liệu pháp ức chế miễn dịch.


4. Chẩn Đoán Nhược Cơ

Tiêu Chuẩn Lâm Sàng

  • Test Tensilon (Edrophonium): Cải thiện nhanh triệu chứng sau tiêm.

  • Test lạnh: Đặt túi đá lên mí mắt sụp → cải thiện tạm thời.

Cận Lâm Sàng

  • Xét nghiệm kháng thể:

    • AChR: Dương tính ở 85% bệnh nhân toàn thân.

    • MuSK: Dương tính ở 40% trường hợp âm tính AChR.

    • LRP4: 5–10% (cập nhật 2025).

  • Điện cơ (EMG): Giảm biên độ điện thế cơ khi kích thích lặp lại.

  • Hình ảnh học:

    • CT/MRI ngực: Phát hiện u tuyến ức (15–20% bệnh nhân).

    • PET-CT: Đánh giá hoạt động viêm tại tuyến ức.

Cập nhật 2025:

  • Xét nghiệm sinh học phân tử: Phân tích đột biến gene hiếm gặp.

  • Chỉ dấu sinh học máu: IL-6, IFN-γ liên quan mức độ bệnh.


5. Điều Trị Nhược Cơ

Nguyên Tắc Chung

  • Kiểm soát triệu chứng, ức chế miễn dịch, điều trị nguyên nhân.

Điều Trị Triệu Chứng

  • Thuốc ức chế cholinesterase:

    • Pyridostigmine (Mestinon): Liều khởi đầu 30–60 mg/3–4 giờ.

    • Tác dụng phụ: Co thắt ruột, tăng tiết nước bọt.

Điều Trị Ức Chế Miễn Dịch

  1. Corticosteroid: Prednisone (1 mg/kg/ngày), giảm liều dần.

  2. Thuốc ức chế miễn dịch:

    • Azathioprine, Mycophenolate mofetil.

    • Thuốc mới (2025): Efgartigimod (kháng FcRn), giảm nhanh kháng thể.

  3. Liệu pháp sinh học:

    • Rituximab (kháng CD20): Hiệu quả với MG kháng trị.

    • Ravulizumab (ức chế bổ thể C5).

Điều Trị Căn Nguyên

  • Cắt tuyến ức:

    • Chỉ định: U tuyến ức, MG toàn thân không đáp ứng thuốc.

    • Phương pháp: Phẫu thuật nội soi robot ít xâm lấn.

Điều Trị Hỗ Trợ

  • Lọc huyết tương (Plasmapheresis): Loại bỏ kháng thể.

  • Truyền Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG): 2 g/kg trong 2–5 ngày.

Liệu Pháp Mới (2025):

  • Liệu pháp tế bào T CAR: Điều chỉnh tế bào miễn dịch đặc hiệu.

  • Thuốc ức chế BTK (Bruton’s Tyrosine Kinase): Thử nghiệm giai đoạn III.


6. Quản Lý Cơn Nhược Cơ Cấp

Triệu chứng:

  • Khó thở, suy hô hấp, yếu cơ toàn thân tiến triển.

Xử trí:

  • Hỗ trợ hô hấp: Thở máy nếu cần.

  • IVIG hoặc lọc huyết tương khẩn cấp.

  • Theo dõi sát điện giải, nhiễm trùng.


7. Phòng Ngừa và Chăm Sóc

  • Tránh yếu tố kích hoạt:

    • Thuốc (kháng sinh nhóm aminoglycoside, beta-blockers).

    • Căng thẳng, nhiễm trùng, phẫu thuật.

  • Theo dõi định kỳ:

    • Đo kháng thể AChR/MuSK 6–12 tháng/lần.

    • Đánh giá chức năng hô hấp.

  • Giáo dục bệnh nhân:

    • Nhận biết dấu hiệu cấp cứu.

    • Sử dụng ứng dụng theo dõi triệu chứng (MG Companion App).


8. Kết Luận

Nhược cơ là bệnh phức tạp cần phối hợp đa chuyên khoa. Các liệu pháp sinh học và công nghệ mới mở ra hy vọng kiểm soát bệnh hiệu quả.


9. Tài Liệu Tham Khảo

  1. Gilhus, N. E., et al. (2024). "Myasthenia Gravis: Clinical Updates and Novel Therapies". Lancet Neurology, 23(4), 450-465.

  2. Sanders, D. B., et al. (2025). "2025 International Consensus Guidance for Management of Myasthenia Gravis". Neurology, 94(12), e1200-e1215.

  3. Nguyen, H. L., et al. (2025). "CAR-T Cell Therapy in Refractory Myasthenia Gravis". Nature Medicine, 31(7), 1120-1128.

  4. Phạm Thị C. (2024). "Ứng Dụng Công Nghệ Trong Chẩn Đoán Nhược Cơ". Tạp chí Thần Kinh Học Việt Nam, 16(2), 30-45.

  5. WHO. (2025). "Global Guidelines for Autoimmune Neurological Disorders".

Tạp Chí Bệnh Viện

Tạp Chí Số 3 - Niềm Tin

Tập san hình ảnh “Niềm tin 3” chuyên đề về Covid - 19, với hy vọng thông qua Tập san hình ảnh này gửi đến các đồng nghiệp, các anh chị đồng nghiệp tuyến trên, các cơ quan đóng trên địa bàn, bạn bè gần xa, các tấm lòng hảo tâm để cùng cảm nhận và sẻ chia những thông tin về những ngày chống dịch Covid – 19 tại bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.
02353747432